ĐỀ TÀI – DỰ ÁN
I. Số lượng đề tài, dự án các cấp đã thực hiện trong giai đoạn 2019 – nay
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
||
Cấp quốc tế |
1 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|
Cấp nhà nước, NAFOSTED |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Cấp tỉnh, thành phố |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
Cấp ĐHQG |
1 |
4 |
3 |
6 |
5 |
|
|
Loại A |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Loại B |
1 |
2 |
0 |
1 |
0 |
|
Loại C |
0 |
2 |
3 |
5 |
5 |
Cấp trường |
|
5 |
2 |
5 |
9 |
5 |
II. Danh sách các đề tài thực hiện
STT |
Tên đề tài dự án |
Chủ nhiệm |
Thời gian thực hiện |
I |
Quốc tế |
||
1 |
Nutrients and potential mobility of phosphorus in mangrove sediments with different land use pattern in south of Vietnam: implication to water quality in the context of climate change |
Trần Thị Thu Dung |
2019 (PADI, Professional Association of Diving Instructors) |
2 |
Examination of saltwater intrusion behavior in the lower Dong Nai river system with consideration of the upper reservoir control |
Nguyễn Thị Thụy Hằng |
2020 (IFS, Thụy Điển) |
3 |
Bụi mịn (PM2.5) và rủi ro các bệnh tim mạch và hô hấp: một nghiên cứu bảng ở Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng các cảm biến giá rẻ |
Tô Thị Hiền |
2020 (Academia Sinica, Đài Loan) |
II |
Cấp nhà nước |
||
1 |
Đánh giá tác động của BĐKH và hoạt động nhân sinh (thay đổi sử dụng đất và phát triển thủy điện) đến tài nguyên nước ở khu vực Tây Nguyên |
Đào Nguyên Khôi |
2019 (NAFOSTED) |
III |
Cấp tỉnh, thành phố |
||
1 |
Đánh giá các nguy cơ gây mất an toàn nguồn nước cho TP.HCM do sự cố ô nhiễm và đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn cấp nước |
Lê Hoàng Anh |
2020 (Sở KHCN TP.HCM) |
2 |
Nghiên cứu đặc trưng nồng độ thủy ngân trong bụi và khí tại một số vị trí ở Thành Phố Hồ Chí Minh |
Tô Thị Hiền |
2021 (Sở KHCN TP.HCM) |
IV |
Cấp ĐHQG |
||
1 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và thay đổi sử dụng đất lên tài nguyên nước và hạn hán ở lưu vực sông Bé |
Đào Nguyên Khôi |
2019 |
2 |
Nghiên cứu ô nhiễm vi nhựa (microplastics) và các hợp chất hữu cơ độc hại PAHs trên microplastics trong môi trường nước mặt và cát biển ở Thành Phố Hồ Chí Minh |
Tô Thị Hiền |
2020 (Loại B) |
3 |
Tổng hợp vật liệu phân huỷ sinh học chitin hydrogel và khảo sát ứng dụng làm vật liệu giữ ẩm trong nông nghiệp |
Trương Thị Cẩm Trang |
2020 (Loại B) |
4 |
Tối ưu hóa toàn cầu DE và SCE-UA trong hiệu chỉnh mô hình mưa – dòng chảy LST |
Nguyễn Thị Thụy Hằng |
2020 (Loại C) |
5 |
Độ linh động của photpho từ trầm tích trên những mô hình sử dụng đất khác nhau tại Cần Giờ: ý nghĩa đối với chất lượng nước |
Trần Thị Thu Dung |
2020 (Loại C) |
6 |
Đánh giá tác động của Biến đổi khí hậu và chế độ tưới nước đến năng suất lúa tại huyện Vĩnh Thạnh và huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ |
Đặng Thị Thanh Lê |
2021 (Loại C) |
7 |
Ứng dụng cảm biến đo bụi giá rẻ để đánh giá sự biến đổi không-thời gian của nồng độ PM2.5 ở bốn quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh |
Trần Ánh Ngân |
2021 (Loại C) |
8 |
Sử dụng cảm biến đo bụi giá rẻ để đánh giá ảnh hưởng của phơi nhiễm bụi PM2.5 đến sức khỏe: trường hợp nghiên cứu ở Quận 5, TP. HCM |
Trần Công Thành |
2021 (Loại C) |
9 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến đặc điểm khí tượng nông nghiệp, hạn hán và năng suất cây cà phê ở lưu vực sông Sêrêpôk, Tây Nguyên |
Đào Nguyên Khôi |
2022 (Loại B) |
10 |
Đặc trưng ô nhiễm thủy ngân trong bụi PM10 trong không khí khu vực nội thị Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Lý Sỹ Phú |
2022 (Loại C) |
11 |
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng phương pháp bổ sung sắt hóa trị không (ZVI) trong mô hình kỵ khí bám dính dòng xuôi (DSFF) |
Phan Như Nguyệt |
2022 (Loại C) |
12 |
Nghiên cứu ô nhiễm vi khuẩn và nấm mốc trong không khí phòng học ở một số trường học tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Đặng Diệp Yến Nga, |
2022 (Loại C) |
13 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của vi nhựa lên quá trình hấp phụ sử dụng than sinh học để loại bỏ Cr(VI) trong môi trường nước |
Hồ Trương Nam Hải |
2022 (Loại C) |
14 |
Nghiên cứu hiện trạng nồng độ PFOS (perfluorooctane sulfonate) và PFOA (perfluorooctanoic acid) trong nước máy vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Việt Nam |
Nguyễn Thị Như Ngọc |
2022 (Loại C) |
15 |
Ứng dụng cách tiếp cận phân định thủy địa mạo (HGMU delineation) và các thủ tục đánh giá chức năng (FAPs) để đánh giá khả năng thực hiện các chức năng sinh thái ở Vườn quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp |
Dương Thị Bích Huệ |
2023 (Loại C) |
16 |
Ứng dụng mô hình hóa và dữ liệu vệ tinh đánh giá xu hướng phát thải nitrogen dioxide theo thời gian và phân bố không gian tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Võ Thị Tâm Minh |
2023 (Loại C) |
17 |
Nghiên cứu nồng độ và sự biến động theo thời gian của hợp chất hữu cơ trong nước thải nhà máy xử lý nước thải ở Thành phố Hồ Chí Minh |
Đỗ Thị Thùy Quyên |
2023 (Loại C) |
18 |
Xây dựng các mô hình dựa trên thuật toán trí tuệ nhân tạo mô phỏng chì số chất lượng nước trên sông Sài Gòn |
Nguyễn Thị Diễm Thúy |
2023 (Loại C) |
19 |
Đánh giá khả năng tự làm sạch của nguồn nước kênh rạch nội đô Thành phố Hồ Chí Minh, xét ảnh hưởng vận hành hệ thống cống ngăn triều và biến đổi khí hậu |
Bùi Việt Hưng |
2023 (Loại C) |
V |
Cấp Trường |
||
1 |
Nghiên cứu hiệu quả xử lý nước rỉ rác bằng mô hình Bio-electro-Fenton |
Hồ Trương Nam Hải |
2019 |
2 |
Nghiên cứu điều chế vật liệu hấp phụ xử lý ô nhiễm môi trường nước từ khoáng vật Feldspar tự nhiên |
Nguyễn Thanh Tâm |
2019 |
3 |
Đánh giá sự phân bố bụi PM2.5 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bằng viễn thám |
Trần Quang Trà |
2019 |
4 |
Áp dụng chỉ sô TVDI trên cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám đánh giá diễn biến khô hạn trên địa bàn huyện Củ Chi |
Trần Thị Thanh Dung |
2019 |
5 |
Xây dựng bộ chỉ số phát triển bền vững kinh tế-xã hội, trường hợp nghiên cứu cho huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận |
Phạm Việt Hải |
2019 |
6 |
Ứng dụng Machine Learning dự báo nồng độ PM2.5 trung bình ngày: trường hợp điển hình tại TP. HCM |
Võ Thị Tâm Minh |
2020 |
7 |
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ vỏ trấu và ứng dụng trong xử lý kim loại nặng trong nước |
Nguyễn Hoài Phương Duy |
2020 |
8 |
Đề xuất các geosite trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam phục vụ phát triển địa du lịch |
Hoàng Thị Phương Chi |
2021 |
9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu sức khỏe dựa trên kết quả xét nghiệm máu hàng năm của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM |
Nguyễn Thị Huỳnh Trâm |
2021 |
10 |
Phân tích mối liên quan giữa đảo nhiệt đô thị và sự mở rộng bề mặt không thấm ở Thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình hồi quy trọng số không gian |
Nguyễn Ngọc Tuyến |
2021 |
11 |
Đánh giá mức độ phát triển bền vững cho hai huyện đảo Lý Sơn và Phú Quý bằng bộ chỉ số phát triển bền vững |
Phạm Việt Hải |
2021 |
12 |
Ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo phân loại san hô từ ảnh vệ tinh PlanetScope tại khu vực Cù Lao Xanh, tỉnh Bình Định |
Trần Thị Thanh Dung |
2021 |
13 |
Đặc trưng bụi sinh học (vi khuẩn) trong không khí và tỉ lệ phục hồi sau mưa tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Đặng Diệp Yến Nga |
2022 |
14 |
Đánh giá hiệu quả của hệ thống sử dụng kết hợp màng MBR và RO trong xử lý nước thải sinh hoạt |
Phan Như Nguyệt |
2022 |
15 |
Ước lượng việc tiêu thụ đồ uống có cồn sử dụng phương pháp dịch tễ học nước thải: nghiên cứu tình huống tại Tp. Hồ Chí Minh |
Đỗ Thị Thùy Quyên |
2022 |
16 |
Phân bố của vi nhựa trong nước mặt ở vùng biển Cần Giờ, Vũng Tàu, và Tiền Giang, Việt Nam |
Nguyễn Thị Thành Nhơn |
2022 |
17 |
Sử dụng cảm biến đo bụi giá rẻ để đánh giá nồng độ bụi mịn trong nhà và ngoài trời ở các hộ gia đình đô thị ở thành phố Biên Hòa |
Trần Công Thành |
2022 |
18 |
Bước đầu nghiên cứu diễn biến theo thời gian của tổng thủy ngân pha khí trong không khí tại Thành Phố Hồ Chí Minh bằng phương pháp quan trắc liên tục tần suất cao |
Nguyễn Lý Sỹ Phú |
2022 |
19 |
Đặc trưng thành phần carbon hữu cơ và carbon nguyên tố trong bụi PM2.5 từ hoạt động đốt rơm rạ: một nghiên cứu điển hình tại thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang |
Trần Ánh Ngân |
2022 |
20 |
Đặc trưng và nguồn gốc của carbon hữu cơ, carbon nguyên tố và thủy ngân trong bụi mịn PM2.5 tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Việt Nam |
Trần Hoàng Minh |
2022 |
21 |
Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Sài Gòn – Đồng Nai |
Phạm Thị Lợi |
2022 |
22 |
Ứng dụng mô hình học máy trong dự báo năng suất lúa tại đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam |
Đặng Thị Thanh Lê |
2023 |
23 |
Tích hợp phân loại định hướng đối tượng và thống kê không gian trong nhận diện các điểm nóng bề mặt không thấm tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Nguyễn Ngọc Tuyến |
2023 |
24 |
Ứng dụng mô hinh MIKE 21FM mô phỏng diễn biến chất lượng nước sông Sài Gòn dưới ảnh hưởng của sự cố nước thải công nghiệp |
Nguyễn Thị Diễm Thúy |
2023 |
25 |
Đánh giá nhận thức, sự đồng thuận và sẵn lòng thực thi các quy định pháp luật đối với phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn của người dân TP. Hồ Chí Minh |
Lê Thị Tuyết Mai |
2023 |
26 |
Nghiên cứu đánh giá tình hình diễn biến xâm nhập mặn khi vận hành các cống ngăn triều khu vực TP.HCM |
Đỗ Quang Lĩnh |
2023 |
[THÔNG BÁO] GCRF call for research proposals: Urban Infrastructure
Khoa Môi Trường thông tin về chương trình tài trợ nghiên cứu thuộc Quỹ GCRF, lĩnh vực Hạ tầng đô thị. Chương trình dành cho các dự án nghiên cứu liên ngành (xã…