THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình: Cử nhân Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Ngành đào tạo, tên văn bằng tốt nghiệp: Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Anh: Bachelor’s in environmental engineering technology)
- Mã ngành: 7510406
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
- Tổng số tín chỉ: 132 tín chỉ
Đào tạo cử nhân Công nghệ kỹ thuật môi trường với những năng lực và phẩm chất sau:
-
Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức môi trường và khả năng học tập ở trình độ cao hơn áp dụng trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường.
-
Có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành về các quá trình vật lý, hóa học và sinh học xử lý các chất thải do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người tạo ra, các kỹ thuật và kinh nghiệm thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống kỹ thuật ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm đất, nước, khí thải, chất thải rắn và khắc phục các sự cố môi trường.
-
Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có lòng say mê khoa học và tự rèn luyện nâng cao năng lực chuyên môn, tự tin và trung thực.
- Có kỹ năng làm việc độc lập, chủ động; có khả năng nhận dạng, phân tích, đánh giá, thiết kế và giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực khoa học môi trường một cách logic, sáng tạo.
- Có kỹ năng lãnh đạo, có khả năng tự học tập và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao của đất nước và phù hợp với xu thế phát triển quốc tế, hội nhập với nền giáo dục đại học tiên tiến của khu vực và trên thế giới.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và chuyên ngành, đạt trình độ theo quy định của ĐHQG-HCM.
- Có ý thức văn hóa và đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết và tôn trọng luật pháp Việt Nam và các qui định, luật và chính sách môi trường.
- Có hành xử chuyên nghiệp, và luôn cập nhật kiến thức chuyên môn về công nghệ kỹ thuật môi trường.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường sẽ đạt được những kiến thức, kỹ năng và thái độ sau:
STT |
Chuẩn đầu ra |
01 |
Khả năng áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản về toán, khoa học tự nhiên và xã hội cho việc giải quyết các vấn đề thực tiễn ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường |
02 |
Khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức về môi trường cơ bản (môi trường đại cương, khoa học trái đất) làm nền tảng khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cho ngành Công nghệ kỹ thuật môi Trường |
03 |
Khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức môi trường cơ sở đất, nước, không khí; quản lý và khoa học công nghệ, kiến thức về các quá trình vật lý, hóa học và sinh học xử lý các chất thải; kiến thức kỹ thuật môi trường cơ bản; kiến thức thực tế; tác động qua lại giữa con người và môi trường |
04 |
Khả năng vận dụng các kiến thức chuyên ngành: Công nghệ môi trường khí và chất thải rắn; công nghệ môi trường nước và đất để nhận định, xây dựng hệ thống, tư vấn kỹ thuật, thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống kỹ thuật ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm và khắc phục các sự cố môi trường |
05 |
Khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành thành thạo. |
06 |
Khả năng ứng dụng thành thạo tin học căn bản và xử lý số liệu môi trường trong giao tiếp xã hội và hoạt động nghề nghiệp. |
07 |
Kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị cơ bản trong quan trắc đánh giá chất lượng môi trường, phần mềm xử lý số liệu, vẽ bản đồ trong giải quyết các vấn đề môi trường |
08 |
Khả năng tư duy hiệu quả và nghiên cứu khoa học định hướng cho nghiên cứu của bản thân và ý thức được việc tự học tập tự nghiên cứu và học tập suốt đời từ đó có khả năng tiếp cận và hòa nhập với môi trường công tác sau khi tốt nghiệp |
09 |
Ý thức văn hóa và đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết và tôn trọng luật pháp Việt Nam và các qui định, luật và chính sách môi trường; hành xử chuyên nghiệp, và luôn cập nhật kiến thức chuyên môn về khoa học môi trường |
10 |
Có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, tích cực trong môi trường đa văn hóa |
11 |
Khả năng tổ chức, khả năng lãnh đạo, lập kế hoạch, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong khoa học, hoạt động nghề nghiệp và giao tiếp xã hội. |
12 |
Khả năng phân tích bối cảnh xã hội có liên quan đến ngành công nghệ kỹ thuật môi trường và phân tích, nhận định và nắm bắt được xu hướng xử lý môi trường toàn cầu |
13 |
Khả năng phân tích, thiết kế, triển khai vá đánh giá một hệ thống xử lý vấn đề môi trường cụ thể (quy trình công nghệ, hệ thống xử lý, giải pháp giảm thiểu,…) nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. |
14 |
Hành xử chuyên nghiệp, và luôn cập nhật kiến thức chuyên môn về công nghệ kỹ thuật môi trường |
Tổng số tín chỉ phải tích lũy : 132 tín chỉ (không tín các môn GDQP, GDTC, Ngoại ngữ, Tin học cơ sở), trong đó
Tổng số tín chỉ phải tích lũy : 132 tín chỉ (không tín các môn GDQP, GDTC, Ngoại ngữ, Tin học cơ sở), trong đó
STT |
KHỐI KIẾN THỨC |
SỐ TÍN CHỈ (TC) |
Tổng số TC tích lũy khi tốt nghiệp (1+2+3+4) |
GHI CHÚ |
|||||
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tự chọn tự do |
Tổng cộng |
||||||
1 |
Giáo dục đại cương (không kể môn GDQP-AN, GDTC, Tin học cơ sở và Ngoại ngữ) (1) |
51 |
2 |
0 |
53 |
|
|
||
2 |
Giáo dục chuyên nghiệp: |
Cơ sở ngành (2) |
42 |
8 |
0 |
50 |
|
||
Chuyên ngành (3) |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Công nghệ Môi trường Nước và Đất |
13 |
6 |
0 |
19 |
132 |
|
||
2 |
Công nghệ Môi trường Không khí và chất thải rắn |
13 |
6 |
0 |
19 |
132 |
|||
|
|
Tốt nghiệp (4) |
|
10 |
|
10 |
|
|
- Sinh viên ra trường có thể công tác tại các nhà máy, các nhà máy xí nghiệp, các công ty xử lý chất thải như: Trung tâm Bảo vệ môi trường, Phòng Quản lý môi trường ở các cấp chính quyền; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, đặc biệt là các Sở Khoa học công nghệ & môi trường, Sở Địa chính, Sở Khoa học và phát triển nông thôn, UBND các huyện thị. Các công ty như cấp thoát nước, tư vấn thiết kế hệ thống xử lý môi trường, nuôi trồng thủy sản và các nhà máy công nghiệp, các cơ quan quản lý môi trường, các cơ quan quy hoạch, khai thác khoáng sản, các Viện Nghiên cứu có liên quan đến các lĩnh vực trên. Sinh viên ra trường còn có thể giảng dạy từ cấp phổ thông trung học cho đến Cao Đẳng, Đại học các môn học có liên quan đến khoa học và công nghệ môi trường
- Cơ hội học trình độ cao hơn: Cử nhân Công nghệ kỹ thuật môi trường được tiếp tục đào tạo ở trình độ cao hơn để lấy bằng thạc sĩ, tiến sĩ thuộc lĩnh vực Môi trường.
- Qui trình đào tạo
– Tổ chức đào tạo theo phương thức chính quy tập trung toàn thời gian cho sinh viên hệ chính quy.
– Phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên phải hoàn thành khối lượng kiến thức bằng các loại học phần:
1) Học phần bắt buộc: là học phần bắt buộc mọi sinh viên phải học và tích lũy (đạt được) theo ngành hoặc chuyên ngành mình đã chọn.
2) Học phần tự chọn: là học phần sinh viên có quyền lựa chọn trong chương trình tùy theo nguyện vọng.
3) Học phần chung (Giáo dục Quốc phòng, Giáo dục Thể chất, Chính trị – Xã hội,…) là các học phầnđược giảng dạy và học tập chung cho các ngành theo quy định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của ĐHQG-HCM.
- Điều kiện tốt nghiệp
Để hoàn tất Chương trình, vào đầu học kỳ cuối khoá học, Khoa sẽ xét để sinh viên thực hiện một trong 2 hình thức sau:
1) Làm khoá luận (được tính tương đương với 10 tín chỉ)
Chỉ tiêu sinh viên được chọn làm khoá luận do khoa quy định dựa trên khả năng về cơ sở vật chất và lực lượng cán bộ hướng dẫn của các bộ môn. Cơ sở để xét chọn sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp là dựa vào điểm trung bình tích lũy từ cao đến thấp.
2) Làm tiểu luận chuyên ngành (6 tín chỉ) và thi môn cơ sở ngành (4 tín chỉ) là phần kiến thức được tổng hợp từ một số học phần bắt buộc của chuyên ngành.
Sinh viên chỉ được bảo vệ khoá luận, tiểu luận và thi môn cơ sở ngành khi đã hoàn thành các học phần của chương trình giáo dục theo ngành học của mình.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
(BB – bắt buộc, TC – Tự chọn, ĐC- Kiến thức Đại cương, CS – Kiến thức Cơ sở ngành, CN – Kiến thức Chuyên ngành, TN – Kiến thức Tốt nghiệp)
Năm 1 – Học kì 1 | Năm 1 – Học kì 2
Học kì 1 – Năm 1 (28 tín chỉ trong đó có 6 tín chỉ Thể dục và Giáo dục Quốc phòng)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
BAA00011 |
Anh văn 1 |
3 |
BB |
ĐC |
2 |
BAA00021 |
Thể dục 1 |
2 |
BB |
ĐC |
3 |
BAA00030 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
4 |
BB |
ĐC |
4 |
BAA00101 |
Triết học Mác – Lênin |
3 |
BB |
ĐC |
5 |
BAA00102 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
2 |
BB |
ĐC |
6 |
BIO00001 |
Sinh đại cương 1 |
3 |
BB |
ĐC |
7 |
CSC00003 |
Tin học cơ sở |
3 |
BB |
ĐC |
8 |
ENV00010 |
Giới thiệu ngành Khoa học môi trường |
2 |
BB |
ĐC |
9 |
MTH00001 |
Vi tích phân 1C |
3 |
BB |
ĐC |
10 |
PHY00001 |
Vật lý đại cương 1 (Cơ-nhiệt) |
3 |
BB |
ĐC |
Y1 – Semester 2 (24 tín chỉ trong đó có 2 tín chỉ Thể dục)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
BAA00004 |
Pháp luật đại cương |
3 |
BB |
ĐC |
2 |
BAA00012 |
Anh văn 2 |
3 |
BB |
ĐC |
3 |
BAA00022 |
Thể dục 2 |
2 |
BB |
ĐC |
4 |
CHE00001 |
Hóa đại cương 1 |
3 |
BB |
ĐC |
5 |
ENV00002 |
Khoa học môi trường |
3 |
BB |
ĐC |
6 |
GEO00002 |
Khoa học Trái đất |
2 |
BB |
ĐC |
7 |
MTH00002 |
Toán cao cấp C |
3 |
BB |
ĐC |
8 |
PHY00002 |
Vật lý đại cương 2 (Điện từ – Quang) |
3 |
BB |
ĐC |
Sinh viên chọn ít nhất 2 tín chỉ trong các học phần sau |
|||||
9 |
BAA00005 |
Kinh tế đại cương |
2 |
TC |
ĐC |
10 |
BAA00007 |
Phương pháp luận sáng tạo |
2 |
TC |
ĐC |
11 |
BAA00006 |
Tâm lý đại cương |
2 |
TC |
ĐC |
Năm 2 – Học kì 1 | Năm 2 – Học kì 2
Học kì 1 – Năm 2 (21 tín chỉ)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Notes |
1 |
BAA00003 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
BB |
ĐC |
2 |
BAA00013 |
Anh văn 3 |
3 |
BB |
ĐC |
3 |
BAA00103 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
BB |
ĐC |
4 |
BAA00104 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
BB |
ĐC |
5 |
CHE00003 |
Hóa đại cương 3 |
3 |
BB |
ĐC |
6 |
CHE00007 |
Hóa phân tích |
3 |
BB |
ĐC |
7 |
CHE00082 |
Thực hành Hóa ĐC 2 |
2 |
BB |
ĐC |
8 |
CHE00083 |
Thực tập Hóa phân tích |
1 |
BB |
ĐC |
Sinh viên chọn ít nhất 3 tín chỉ trong các học phần sau |
|||||
9 |
ENV00004 |
Thống kê trong môi trường |
3 |
TC |
ĐC |
10 |
MTH00040 |
Xác suất thống kê |
3 |
TC |
ĐC |
Học kì 2 – Năm 2 (ít nhất 22 Tín chỉ)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
BAA00014 |
Anh văn 4 |
3 |
BB |
ĐC |
2 |
ENV10001 |
Sinh thái Môi trường |
2 |
BB |
CS |
3 |
ENV10002 |
Địa chất môi trường |
2 |
BB |
CS |
4 |
ENV10003 |
Cơ sở môi trường đất |
2 |
BB |
CS |
5 |
ENV10004 |
Cơ sở môi trường nước |
2 |
BB |
CS |
6 |
ENV10005 |
Hóa học môi trường |
3 |
BB |
CS |
7 |
ENV10006 |
Bản đồ học và Hệ thông tin địa lý |
3 |
BB |
CS |
8 |
ENE10007 |
Thực tập công nghệ môi trường cơ sở |
1 |
BB |
CS |
9 |
ENE10009 |
Vi sinh kỹ thuật môi trường |
3 |
|
|
Sinh viên chọn ít nhất 2 tín chỉ trong các học phần sau |
|||||
10 |
ENE10018 |
Bản đồ học và hệ thông tin địa lý |
3 |
TC |
CS |
11 |
ENE10019 |
Sinh hóa môi trường |
2 |
TC |
CS |
12 |
ENE10020 |
Phân tích hệ thống môi trường |
2 |
TC |
CS |
Học kì hè – Năm 2 (5 Tín chỉ)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10016 |
Vẽ kỹ thuật – đồ họa |
3 |
BB |
CS |
2 |
ENE10017 |
Thực tập thực tế |
2 |
BB |
CS |
Năm 3 – Học kì 1 | Năm 3 – Học kì 2
Học kì 1 – Năm 3 (21 Tín chỉ)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10008 |
Quá trình và thiết bị công nghệ môi trường |
3 |
BB |
CS |
2 |
ENE10010 |
Các phương pháp phân tích môi trường |
3 |
BB |
CS |
3 |
ENE10011 |
Quản lý môi trường |
2 |
BB |
CS |
4 |
ENE10013 |
Thủy lực môi trường |
3 |
BB |
CS |
5 |
ENE10014 |
Kỹ thuật xử lý khí thải |
3 |
BB |
CS |
6 |
ENE10015 |
Kỹ thuật xử lý nước thải |
3 |
BB |
CS |
Sinh viên chọn ít nhất 4 tín chỉ trong các học phần sau |
|||||
7 |
ENE10021 |
Sản xuất sạch hơn |
2 |
E |
CS |
8 |
ENE10022 |
Sức khỏe môi trường |
2 |
E |
CS |
9 |
ENE10023 |
Kiểm soát chất thải rắn và chất thải nguy hại |
2 |
E |
CS |
10 |
ENE10024 |
Kinh tế môi trường |
2 |
E |
CS |
Học kì 2 – Năm 3 (12-14 Tín chỉ tùy vào chuyên ngành)
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10012 |
Quan trắc môi trường |
3 |
BB |
CS |
Sinh viên chọn ít nhất 5 tín chỉ từ các học phần sau |
|||||
2 |
ENE10025 |
Độc học môi trường |
2 |
TC |
CS |
3 |
ENE10026 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2 |
TC |
CS |
4 |
ENE10027 |
Mô hình hóa môi trường |
3 |
TC |
CS |
5 |
ENE10030 |
Phân tích dữ liệu môi trường |
3 |
TC |
CS |
- Chuyên ngành Công nghệ môi trường Nước và Đất
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10101 |
Kỹ thuật xử lý nước cấp |
2 |
BB |
CS |
2 |
ENE10102 |
Kỹ thuật cải tạo đất |
2 |
BB |
CS |
3 |
ENE10103 |
Thiết kế hệ thống xử lý nước |
2 |
BB |
CS |
- Chuyên ngành Công nghệ Môi trường Không khí và Chất thải rắn
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10150 |
Thiết kế hệ thống xử lý khí thải |
2 |
BB |
CS |
2 |
ENE10152 |
Kỹ thuật xử lý chất thải rắn |
2 |
BB |
CS |
Năm 4 – Học kì 1 | Năm 4 – Học kì 2
Học kì 1 – Năm 4 (13-15 tín chỉ tùy theo chuyên ngành)
- Chuyên ngành Công nghệ môi trường Nước và Đất
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10104 |
Thực hành mô hình xử lý nước thải |
2 |
BB |
CN |
2 |
ENE10105 |
Phân tích chất lượng môi trường nước và đất |
3 |
BB |
CN |
3 |
ENE10106 |
Thực tập chuyên ngành Công nghệ môi trường nước và đất |
2 |
BB |
CN |
Sinh viên chọn ít nhất 6 tín chỉ trong các học phần sau |
|||||
4 |
ENE10151 |
Phân tích ô nhiễm không khí và chất thải rắn |
3 |
TC |
CN |
5 |
ENE10153 |
Thực hành mô hình xử lý khí thải và rác thải |
2 |
TC |
CN |
6 |
ENE10155 |
Chuyên đề tái chế và tái sử dụng chất thải rắn |
2 |
TC |
CN |
7 |
ENE10156 |
Đánh giá tác động môi trường |
2 |
TC |
CN |
8 |
ENE10157 |
Chuyên đề kiểm soát ô nhiễm môi trường nước |
2 |
TC |
CN |
9 |
ENE10158 |
Kỹ thuật lò đốt chất thải |
2 |
TC |
CN |
10 |
ENE10159 |
Kỹ thuật điện – điện tử |
2 |
TC |
CN |
11 |
ENE10160 |
An toàn – sức khỏe – môi trường (HSE) |
2 |
E |
CN |
12 |
ENE10161 |
Mạng lưới cấp thoát nước |
2 |
E |
CN |
13 |
ENE10162 |
Biến đổi khí hậu |
2 |
E |
CN |
14 |
ENE10163 |
Chuyên đề kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí |
2 |
E |
CN |
- Chuyên ngành Công nghệ Môi trường Không khí và Chất thải rắn
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
1 |
ENE10151 |
Phân tích ô nhiễm không khí và chất thải rắn |
3 |
BB |
CN |
2 |
ENE10154 |
Thực tập chuyên ngành Công nghệ môi trường Không khí và chất thải rắn |
2 |
BB |
CN |
3 |
ENE10153 |
Thực hành mô hình xử lý khí thải và rác thải |
2 |
BB |
CN |
4 |
ENE10155 |
Seminar on Solid Waste Reusing and Recycling |
2 |
BB |
CN |
Sinh viên chọn ít nhất 6 tín chỉ trong các học phần sau |
|||||
5 |
ENE10104 |
Thực hành mô hình xử lý nước thải |
2 |
TC |
CN |
6 |
ENE10105 |
Phân tích chất lượng môi trường nước và đất |
3 |
TC |
CN |
7 |
ENE10156 |
Đánh giá tác động môi trường |
2 |
TC |
CN |
8 |
ENE10157 |
Chuyên đề kiểm soát ô nhiễm môi trường nước |
2 |
TC |
CN |
9 |
ENE10158 |
Kỹ thuật lò đốt chất thải |
2 |
TC |
CN |
10 |
ENE10159 |
Kỹ thuật điện – điện tử |
2 |
TC |
CN |
11 |
ENE10160 |
An toàn – sức khỏe – môi trường (HSE) |
2 |
TC |
CN |
12 |
ENE10161 |
Mạng lưới cấp thoát nước |
2 |
TC |
CN |
13 |
ENE10162 |
Biến đổi khí hậu |
2 |
TC |
CN |
14 |
ENE10163 |
Chuyên đề kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí |
2 |
TC |
CN |
Học kì 2 – Năm 4 – Sinh viên có thể chọn 2 phương án làm đồ án tốt nghiệp
|
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Loại học phần |
Ghi chú |
Phương án 1 |
|||||
1 |
ENE10195 |
Khóa luận tốt nghiệp |
10 |
BB |
TN |
Phương án 2 |
|||||
1 |
ENE10190 |
Tiêu luận tốt nghiệp |
6 |
BB |
TN |
2 |
Sinh viên chọn ít nhất 4 tín chỉ từ các học phần chưa được chọn trong danh sách học phần tự chọn thuộc chuyên ngành của sinh viên. |
Khung chương trình đào tạo Đại học áp dụng cho Khóa:
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2020
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2019 trở về sau
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2016, 2017, 2018
– Chương trình đào tạo Khóa 2015
– Chương trình đào tạo Khóa 2014
– Chương trình đào tạo Khóa 2013
– Chương trình đào tạo Khóa 2012